tìm nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu được khi
a, trộn 300ml dung dịch \(CuCl_2\) 1M vào 200ml dung dịch \(BaCl_2\) 0,5M
b, trộn 200ml dung dịch NaCl 1M vào 300ml dung dịch HCl 1M
Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn.
\(V_{\text{dd}}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ n_{HCl}=0,2.1+0,3.0,5=0,35\\ C_M=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\)
200ml = 0,2(l)
=> nHCl (1) = 0,2 .1 = 0,2 (mol)
300ml = 0,3 (l)
=> nHCl(2) = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol)
=> CM (sau khi trộn) = n/V = (0,15+0,2) / (0,2+0,3 ) = 0,35 / 0,5 = 0,7 M
Khi trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 4M thì thu được dung dịch mới có nồng độ là
A. 2M
B. 2,5M
C. 2,8M
D. 3,0M
Trộn 300ml dung dịch H2S04 0,5M với 200ml dung dich KOH 1M thu được dung dịch A
a) tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa dung dịch A
a, Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{K^+}=n_{OH^-}=n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,3 ___ 0,2 __________ (mol)
\(\Rightarrow n_{H^+\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Dung dịch A gồm: H+; SO42- và K+
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\\\left[SO_4^{2-}\right]=\frac{0,15}{0,5}=0,3M\\\left[K^+\right]=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\end{matrix}\right.\)
b, \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
__0,1 → 0,1 ___________ (mol)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{OH^-}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Pha trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M. Nếu pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là:
A. 1,5M
B. 1,2M
C. 1,6M
D. 0,15M
2) trộn 200ml dung dịch A chứa HCl 1M và ZnSO4 1M và 300ml dung dịch B chứa Ba(OH)2 1M và KOH 0,5M.
a) tính nồng độ các ion trong dung dịch sau phản ứng
b) tính khối lượng kết tủa thu được
nOH- = 0,75
H+ + OH- --> H2O
0,2-------->0,2
Zn2+ + 2OH- -----> Zn(OH)2
0,2------------>0,4---------------->0,2
Zn(OH)2 + 2OH- ---> ZnO2 2- + 2H2O
0,075 <------------0,15
Ba2+ + SO42- -----> BaSO4
0,2<-----------0,2------------------>0,2
a)
[Cl-]=0,2/0,5=0,4M
[Ba2+]=0,1/0,5=0,2M
[K+]=0,15/0,5=0,3M
b)
m kết tủa= mZn(OH)2còn lại + mBaSO4= (0,125*99)+(0,2*233)=58,975g
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 300ml dung dịch H2SO4 0,5 M thì thu được dung dịch D a)Tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M Để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.1..........0.05...............0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) K2SO4 , 0.1 (mol) H2SO4
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05\cdot2}{0.1+0.3}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.1\cdot2}{0.1+0.3}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0.05+0.1}{0.1+0.3}=0.375\left(M\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.2..................0.1\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{1}=0.2\left(l\right)\)
Nồng độ mol của chất trong dung dịch thu được khi trộn 200ml dung dịch HCl 2M và 300ml dung dịch HCl 4M là?
\(\sum\)nHCl=0,2.2+0,3.4=1,6(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{1,6}{0,5}=3,2M\)
Tính nồng độ mol/l của các ion trong các dung dịch thu được sau đây:
a) Trộn 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M với 300ml dung dịch NaOH 1M
b) Hoà tan 36,14 gam tinh thể FeSO4.7H2O trong nước thành 0,5 lít dung dịch